Nội dung yêu cầu |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy địnhXem chi tiếtCách thức thực hiện Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả | Trực tiếp | 10 Ngày làm việc | Phí : Đồng (Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả) Phí : Đồng (Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.) | Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 18 ngày làm việc. | Trực tiếp | 20 Ngày làm việc | Phí : (1. Đối với tổ chức: 1.1. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận; đăng ký biến động đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp: Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp mới, cấp lần đầu, cụ thể: - Đất xây dựng trụ sở cơ quan: + Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m2: 500.000 đồng/hồ sơ. + Diện tích lớn hơn 1.000m2: Mức thu tính bằng 500 đồng/m2 được giao, cho thuê, tối đa không quá 1.000.000 đồng/hồ sơ. - Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp): + Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m2: 1.000.000 đồng/hồ sơ + Diện tích lớn hơn 1.000m2: Mức thu tính bằng 500 đồng/m2 được giao, cho thuê, tối đa không quá 2.500.000 đồng/hồ sơ; 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: 2.1. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận; đăng ký biến động đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp: - Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị: 50.000 đồng/hồ sơ. - Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp): 75.000 đồng/hồ sơ.) Lệ phí : (1. Đối với tổ chức: 1.2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: - Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp thì mức nộp lệ phí quy định như sau: + Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là: 100.000 đồng/lần cấp + Cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là: 20.000 đồng/lần cấp. - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000đ/lần cấp. - Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu lệ phí tính bằng 50% quy định nêu trên.; 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: 2.2. Lệ phí cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp thì mức nộp lệ phí quy định như sau: - Mức thu đối với hộ gia đình cá nhân thuộc các phường của thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay: + Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhân do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp. + Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 15.000/lần cấp. - Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Thu 50% quy định nêu trên. - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần cấp. - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu lệ phí tính bằng 50% quy định nêu trên. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận: Miễn thu. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã còn lại trên địa bàn tỉnh (ở nông thôn): Miễn thu.) | Không quá 18 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 18 ngày làm việc. | Trực tiếp | | | Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận. Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. | Trực tuyến | 10 Ngày làm việc | Phí : Đồng (Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả) Phí : Đồng (Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.) | Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 18 ngày làm việc. | Trực tuyến | 20 Ngày làm việc | Phí : (1. Đối với tổ chức: 1.1. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận; đăng ký biến động đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp: Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp mới, cấp lần đầu, cụ thể: - Đất xây dựng trụ sở cơ quan: + Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m2: 500.000 đồng/hồ sơ. + Diện tích lớn hơn 1.000m2: Mức thu tính bằng 500 đồng/m2 được giao, cho thuê, tối đa không quá 1.000.000 đồng/hồ sơ. - Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp): + Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m2: 1.000.000 đồng/hồ sơ + Diện tích lớn hơn 1.000m2: Mức thu tính bằng 500 đồng/m2 được giao, cho thuê, tối đa không quá 2.500.000 đồng/hồ sơ; 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: 2.1. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận; đăng ký biến động đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp: - Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị: 50.000 đồng/hồ sơ. - Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp): 75.000 đồng/hồ sơ.) Lệ phí : (1. Đối với tổ chức: 1.2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: - Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp thì mức nộp lệ phí quy định như sau: + Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là: 100.000 đồng/lần cấp + Cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là: 20.000 đồng/lần cấp. - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000đ/lần cấp. - Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu lệ phí tính bằng 50% quy định nêu trên.; 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: 2.2. Lệ phí cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp thì mức nộp lệ phí quy định như sau: - Mức thu đối với hộ gia đình cá nhân thuộc các phường của thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay: + Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhân do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp. + Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 15.000/lần cấp. - Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Thu 50% quy định nêu trên. - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần cấp. - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu lệ phí tính bằng 50% quy định nêu trên. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận: Miễn thu. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã còn lại trên địa bàn tỉnh (ở nông thôn): Miễn thu.) | Không quá 18 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 18 ngày làm việc. | Trực tuyến | | | Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận. Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. | Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày làm việc | Phí : Đồng (Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả) Phí : Đồng (Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.) | Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 18 ngày làm việc. | Dịch vụ bưu chính | 20 Ngày làm việc | Phí : (1. Đối với tổ chức: 1.1. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận; đăng ký biến động đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp: Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp mới, cấp lần đầu, cụ thể: - Đất xây dựng trụ sở cơ quan: + Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m2: 500.000 đồng/hồ sơ. + Diện tích lớn hơn 1.000m2: Mức thu tính bằng 500 đồng/m2 được giao, cho thuê, tối đa không quá 1.000.000 đồng/hồ sơ. - Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp): + Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m2: 1.000.000 đồng/hồ sơ + Diện tích lớn hơn 1.000m2: Mức thu tính bằng 500 đồng/m2 được giao, cho thuê, tối đa không quá 2.500.000 đồng/hồ sơ; 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: 2.1. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận; đăng ký biến động đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp: - Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị: 50.000 đồng/hồ sơ. - Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp): 75.000 đồng/hồ sơ.) Lệ phí : (1. Đối với tổ chức: 1.2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: - Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp thì mức nộp lệ phí quy định như sau: + Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là: 100.000 đồng/lần cấp + Cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là: 20.000 đồng/lần cấp. - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000đ/lần cấp. - Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu lệ phí tính bằng 50% quy định nêu trên.; 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: 2.2. Lệ phí cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp thì mức nộp lệ phí quy định như sau: - Mức thu đối với hộ gia đình cá nhân thuộc các phường của thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay: + Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhân do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp. + Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 15.000/lần cấp. - Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Thu 50% quy định nêu trên. - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần cấp. - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu lệ phí tính bằng 50% quy định nêu trên. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận: Miễn thu. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã còn lại trên địa bàn tỉnh (ở nông thôn): Miễn thu.) | Không quá 18 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 18 ngày làm việc. | Dịch vụ bưu chính | | | Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận. Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. | Thành phần hồ sơa) Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng.. b) Trường hợp bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận đã cấp của bên..Trình tự thực hiệnTrình tự thực hiện Cơ quan thực hiện Yêu cầu, điều kiệnThủ tục hành chính liên quan |